
Mục Lục

Quy định PCCC nhà xưởng, xưởng sản xuất
Nhà kho, nhà xưởng và xưởng sản xuất là nơi luôn tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ rất cao. Đặc biệt là ở các xưởng sản xuất có quy mô nhỏ nằm lẫn trong khu dân cư. Hiện nay thì ý thức của người chủ cơ sở và người lao động còn kém, chưa chú trọng công tác trang thiết bị PCCC. Một khi nhà xưởng, nhà kho xảy ra hỏa hạn sẽ gây thiệt hại rất lớn về người, tài sản, môi trường, an ninh đô thị,… Chính vì vậy việc có quy định PCCC cho xưởng sản xuất là điều rất cần thiết.Quy định PCCC nhà xưởng
- Thực hiện nghiêm quy định về PCCC trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
- Thành lập đội PCCC cơ sở có đủ lực lượng để duy trì và tăng cường công tác thường trực, phát hiện cháy, nổ.
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, huấn luyện nghiệp vụ về PCCC, hướng dẫn thoát nạn và cứu người cho lực lượng này.
- Rà soát và niêm yết nội quy PCCC, biển cấm lửa, cấm hút thuốc ở những nơi có nguy hiểm về cháy nổ.
- Khi lắp đặt hệ thống điện, các thiết bị tiêu thụ điện phải đảm bảo đúng quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật, lắp thiết bị tự ngắt (aptomat).
- Không bố trí vật tư hàng hóa dễ cháy gần dây dẫn, bóng đèn, ổ cắm, cầu dao,…
- Thường xuyên giám sát nhắc nhở cán bộ công nhân viên thực hiện nghiêm túc các quy định của luật PCCC.
- Nghiêm cấm các hành vi sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt trong các nhà xưởng, nhà kho.
- Trang bị đủ phương tiện, thiết bị PCCC theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra duy trì hoạt động của các hệ thống để đảm bảo sử dụng khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
- Có hồ sơ quản lý PCCC, sổ theo dõi phương tiện PCCC theo quy định của Bộ Công an.
- Đối với các đơn vị cho thuê mặt bằng sản xuất, làm kho hàng cần:
- Khi có cháy, nổ phải tổ chức chữa cháy kịp thời, phát huy phương trâm 4 tại chỗ
- “Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, vật tư và hậu cần tại chỗ”
- Nhanh chóng báo cháy cho lực lượng Cảnh sát PCCCC theo số 114 để kịp thời xử lý.

Tóm tắt Nghị định 79
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức về PCCC
- Điều 4. Phụ lục
- Điều 5. Cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC
- Điều 6. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 7. Điều kiện an toàn về PCCC đối với cơ sở
- Điều 8. Điều kiện an toàn về PCCC đối với khu dân cư
- Điều 9. Điều kiện an toàn về PCCC đối với hộ gia đình
- Điều 10. Điều kiện an toàn về PCCC đối với phương tiện giao thông cơ giới
- Điều 11. Điều kiện an toàn về PCCC đối với công trình cao tầng, nhà khung thép mái tôn
- Điều 12. Yêu cầu PCCC khi lập quy hoạch, dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- Điều 13. Yêu cầu về PCCC khi lập dự án và thiết kế xây dựng công trình
- Điều 14. Kinh phí PCCC trong đầu tư, xây dựng
- Điều 15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về PCCC
- Điều 16. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới, đơn vị tư vấn dự án, giám sát thi công, đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng, cơ quan phê duyệt dự án, cơ quan cấp giấy phép xây dựng và cơ quan Cảnh sát PCCC trong đầu tư, xây dựng công trình
- Điều 17. Nghiệm thu về PCCC
- Điều 18. Kiểm tra an toàn về PCCC
- Điều 19. Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân không đảm bảo an toàn về PCCC
- Điều 20. Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân

- Điều 21. Phương án chữa cháy
- Điều 22. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy
- Điều 23. Huy động xe ưu tiên, người và phương tiện của quân đội, của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam để tham gia chữa cháy
- Điều 24. Thẩm quyền huy động lực lượng, phương tiện và tài sản để chữa cháy
- Điều 25. Hoàn trả và bồi thường thiệt hại phương tiện, tài sản được huy động để chữa cháy
- Điều 26. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người và phương tiện được huy động chữa cháy và tham gia chữa cháy
- Điều 27. Cờ hiệu, biển hiệu và băng sử dụng trong chữa cháy
- Điều 28. Người chỉ huy chữa cháy
- Điều 29. Nhiệm vụ chỉ huy, chỉ đạo chữa cháy
- Điều 30. Tình thế cấp thiết được sử dụng quyền quyết định phá, dỡ nhà, công trình, vật chướng ngại và di chuyển tài sản khi chữa cháy
- Điều 31. Chữa cháy trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhà ở của các thành viên các cơ quan này
- Điều 32. Tổ chức, quản lý lực lượng dân phòng và lực lượng PCCC cơ sở và chuyên ngành
- Điều 33. PCCC tình nguyện
- Điều 34. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC đối với cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội PCCC cơ sở và chuyên ngành
- Điều 35. Chế độ, chính sách đối với người tham gia chữa cháy và đối với cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội PCCC cơ sở và chuyên ngành
- Điều 36. Điều động lực lượng dân phòng, lực lượng PCCC cơ sở và chuyên ngành tham gia các hoạt động PCCC
- Điều 37. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng Cảnh sát PCCC
- Điều 38. Phương tiện PCCC
- Điều 39. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát PCCC
- Điều 40. Quản lý và sử dụng phương tiện PCCC


- Điều 41. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh về tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC
- Điều 42. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh về hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ PCCC; huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ PCCC
- Điều 43. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở thi công, lắp đặt hệ thống PCCC
- Điều 44. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị PCCC
- Điều 45. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư PCCC
- Điều 46. Điều kiện đối với cá nhân hành nghề dịch vụ PCCC
- Điều 47. Văn bằng, chứng chỉ về PCCC và điều kiện đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC
- Điều 48. Hồ sơ, thủ tục xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC
- Điều 49. Quản lý, sử dụng, đổi, cấp lại, thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC
- Điều 50. Xử lý đối với doanh nghiệp, cơ sở đang kinh doanh dịch vụ PCCC và cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề về PCCC trước ngày Nghị định này có hiệu lực
- Điều 51. Sử dụng nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động PCCC
- Điều 52. Ngân sách đầu tư cho hoạt động PCCC
- Điều 53. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động PCCC
- Điều 54. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 56. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 57. Hiệu lực thi hành
- Điều 58. Hướng dẫn thi hành

Thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC
– Bản sao Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh (công chứng).- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC (theo mẫu); Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC đối với cơ sở xây dựng mới hoặc cải tạo.
- Bảng thống kê các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị theo mẫu.
- Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở.
- Danh sách những nhân viên đã qua huấn luyện về PCCC kèm theo Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC.
- Phương án chữa cháy của cơ sở